Tổng hợp ký hiệu ngoại tệ trên thế giới đầy đủ nhất

0
6148

Ký hiệu ngoại tệ là những biểu tượng trực quan nhất để định dạng đồng tiền của một quốc gia. Ký hiệu này giúp cho những nhà đầu tư dễ dàng giao dịch khi tham gia vào bất kỳ thị trường ngoại hối nào. Không chỉ vậy, nó còn giúp cho những người có ý định du lịch, định cư nước ngoài có thể dễ dàng đổi tiền hơn. 

1. Ký hiệu ngoại tệ là gì?

Ký hiệu ngoại tệ được thể hiện bằng một hình ảnh mang tính chất biểu tượng và đại diện cho đồng tiền của các nước trên thế giới. Khi chúng ta giao dịch thì các ký hiệu này thường được sử dụng làm tên gọi viết tắt cho mệnh giá đồng tiền đó. 

Ký hiệu ngoại tệ
Ký hiệu ngoại tệ là gì

2. Đặc điểm của ký hiệu ngoại tệ

Thông thường, ký hiệu ngoại tệ sẽ được tạo ra từ chữ cái đầu tiên trong tên gọi tiền tệ của các quốc gia. Đôi khi, những ký hiệu này sẽ được thiết kế và biến đổi theo nhiều hình thù đặc trưng khi đưa vào lưu thông. 

Một số quốc gia thiết kế ký hiệu ngoại tệ theo kiểu kết nối các ký hiệu lại với nhau hoặc dùng các dấu gạch ngang, dọc để thêm vào ký hiệu của đất nước mình. Ngoài ra thì ký hiệu tiền tệ còn được thể hiện bằng các mã số ISO thay vì tự mình thiết kế một ký hiệu riêng. 

Nhìn chung thì rất nhiều quốc gia hiện nay đặt ký hiệu tiền của mình ở trước những con số. Chẳng hạn như $20 (20 đô la Mỹ), A$ 30 (30 đô la Úc). Tuy nhiên thì cũng có nhiều quốc gia lại đặt biểu tượng này ở đằng sau những con số như 20.000đ (20 nghìn Việt Nam đồng). Một số trường hợp đặc biệt khác còn đặt ký hiệu vào giữa khoảng trống ngăn cách mà các nước khác thường để bằng dấu chấm để tách 2 phần số thập phân với nhau như 10$00, tức là 10.000 escudo Cabo Verde. 

Ký hiệu ngoại tệ
Đặc điểm của các ký hiệu ngoại tệ

3. Ký hiệu ngoại tệ của một số quốc gia trên thế giới

3.1. Ký hiệu đồng Euro 

Ký hiệu đồng Euro là €. Ký hiệu này được lưu hành từ năm 1999 và được sử dụng cho 12 quốc gia trong Châu Âu. Hiện nay, đồng tiền Euro được chia làm hai dạng là tiền làm bằng giấy và tiền làm bằng kim loại. 

Mệnh giá của đồng tiền Euro được phân loại như sau: 5 €, 10 €, 20 €, 50 €, 100 €, 200 € , 500 €. Mỗi một loại tiền với mệnh giá khác nhau sẽ có màu sắc khác nhau, đồng thời thiết kế hình vẽ trên đồng tiền cũng lấy cảm hứng từ lịch sử hoạt động nghệ thuật của các công trình kiến trúc ở Châu Âu. 

Tỷ giá đồng € và đồng Việt Nam không có một mức cố định mà chuyển biến tăng giảm theo từng ngày. Nếu như để đưa ra một con số cụ thể nhất thì ta sẽ tính được 1 € = 25.843,50 VND. 

3.2. Ký hiệu đồng đô la Mỹ 

Ký hiệu đồng đô la Mỹ là biểu tượng $, hay còn được gọi là đô (USD). Có thể thấy rằng đồng đô la Mỹ là một trong những đồng tiền thông dụng nhất hiện nay bởi Mỹ vốn là một cường quốc trên thế giới. Nó thông dụng đến nỗi bạn có thể sử dụng đồng tiền này để giao dịch khi đến bất kỳ một đất nước nào. 

Mệnh giá của đồng đô la Mỹ hiện nay là 1 cent, 5 cent, 10 cent, 25 cent, 50 cent, $1, $2, $5, $10, $20, $50, $100. Trong đó, có thể thấy được rằng $100 chính là mệnh giá tiền lớn nhất của Mỹ và 1 cent là mệnh giá tiền nhỏ nhất. Trong đó, bắt đầu từ đồng 1 cent đến đồng 50 cent được làm dưới dạng tiền xu còn những đồng tiền còn lại được làm dưới hình thức là tiền giấy. 

Không như các quốc gia châu Âu, đồng đô la Mỹ chủ yếu thiết kế những vị tổng thống, thẩm phán hoặc những nhà lãnh đạo tài giỏi qua từng thời kỳ lên trên mặt đồng tiền như một cách tri ân và tưởng nhớ đến họ. 

3.3. Ký hiệu đồng Yên Nhật

Đồng Yên Nhật có ký hiệu là ¥ hay JPY. Đồng ¥ có lịch sử ra đời vào năm 1871 và là loại tiền tệ được lưu hành chính thức tại Nhật Bản. Hiện nay, đất nước này đang sử dụng hai dạng tiền tệ là tiền giấy và tiền xu.

Mệnh giá đồng Yên Nhật cũng được thay đổi theo loại tiền. Chẳng hạn như tiền xu sẽ chia làm đồng 1 ¥, 5 ¥, 10 ¥, 20 ¥, 100 ¥, 500 ¥. Trong đó, dạng tiền giấy sẽ được chia thành những mệnh giá lớn hơn gồm 1000 ¥, 2000 ¥, 5000 ¥, 10.000 ¥. 

Tỷ giá đồng Yên Nhật với đồng Việt Nam cũng không ở một mức cố định mà biến đổi theo từng giai đoạn. Hiện nay, vào ngày 20/12/2021 thì chúng ta có thể đo được tỷ giá giữa 2 loại tiền này đó là 1 ¥= 202,11 VNĐ.

3.3. Ký hiệu tiền Trung Quốc

Tiền Trung Quốc có ký hiệu là ¥, tên quốc tế là RMB và đọc là nhân dân tệ. Ký hiệu này khá giống với ký hiệu đồng Yên Nhật, vì vậy có rất nhiều người nhầm lẫn giữa 2 loại ký hiệu này với nhau.

Đồng nhân dân tệ có vị thế nằm trong top đầu trên thị trường hiện nay. Điều này đã được chứng minh vào năm 2013, đồng nhân dân tệ đã vượt mặt đồng Euro và chiếm lĩnh vị trí thứ hai trong toàn thế giới với tỷ lệ chiếm hữu là 9%. Về mức độ thanh toán thì đồng nhân dân tệ đứng ở thứ hạng số 5 sau đồng Yên Nhật với tỷ lệ chiếm hữu là 2,2%. 

Trong thị trường thì đồng nhân dân tệ đang dần dần đi lên và phát triển nhanh chóng nhờ vào các chính sách kiểm soát mà quốc gia này đã áp dụng. 

Mệnh giá đồng nhân dân tệ cũng được chia thành 2 dạng tiền giấy và tiền xu như sau: Đối với tiền xu thì có 1 hào, 2 hào, 5  hào, 1 tệ. Đối với tiền giấy sẽ có 1¥, 2¥, 5¥, 10¥, 20¥, 50¥, 100¥. 

Tỷ giá giữa đồng nhân dân tệ với đồng Việt Nam tính đến thời điểm hiện nay là 1¥=3.595,45 VND.

3.4. Ký hiệu tiền bảng Anh

Tiền bảng Anh có ký hiệu là £, nó khá giống với hình dạng của chữ L có thêm một nét xổ ngang chính giữa. Đồng tiền này hình thành từ năm 1694 và được sử dụng rộng rãi tại Vương quốc Anh.

Hiện nay, tiền bảng Anh cũng sử dụng 2 dạng là tiền giấy và tiền xu. Trong đó, tiền xu sẽ có mệnh giá là 1 xu, 2 xu, 5 xu, 10 xu, 20 xu, 50 xu, 1£ , 2£. Tiền giấy sẽ gồm các loại mệnh giá là 5£, 10£, 20£, 50£.

Đây cũng là đồng tiền có giá trị nằm trong top của thế giới với độ phổ biến và sử dụng rộng rãi cao. Hiện nay, tỷ giá giữa đồng bảng anh với tiền Việt Nam là 1£= 30.279,50 VND.

3.5. Ký hiệu tiền Malaysia

Ký hiệu tiền Malaysia là Rm. Biểu tượng này khá đơn giản và dễ nhớ, không cầu kỳ như những ký hiệu của các nước khác. Tiền malaysia hiện nay cũng có mức mệnh giá khá cao mặc dù là một nước nhỏ trong khu vực Đông Nam Á. 

Đồng tiền Rm khá đặc thù và được nhà nước kiểm soát rất nghiêm ngặt đồng ra đồng vào. Chính vì vậy mà Malaysia chỉ lưu hành tiền của chính quốc gia mình, vì vậy những du khách ngoại quốc muốn mua bán trao đổi hàng hóa tại đây phải đổi sang tiền malaysia. 

Mệnh giá tiền của Malaysia cũng chia thành tiền giấy: RM1, RM2, RM5, RM10, RM50, RM100 và tiền xu như sau: 1 cent, 5 cent, 10 cent , 50 cent.

Ký hiệu ngoại tệ
Ký hiệu ngoại tệ của một số nước phổ biến

4. Lời kết

Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp về ký hiệu ngoại tệ của một số quốc gia nổi bật trên thế giới. Hy vọng với những chia sẻ cực kỳ chi tiết này thì các bạn có thể nắm được các ký hiệu cơ bản này khi có nhu cầu sử dụng chúng. 

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây