Ký hiệu đơn vị tiền tệ các quốc gia và ý nghĩa ký hiệu tiền

0
4120

Tiền tệ là thứ được luân chuyển hằng ngày với số lượng lớn, việc bạn cầm tiền ra chợ mua hàng hóa cũng đang tham gia vào việc luân chuyển đồng tiền. Mỗi đồng tiền có một ký hiệu đơn vị tiền tệ khác nhau và sẽ có các ý nghĩa riêng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về ký hiệu tiền tệ là gì cũng như ý nghĩa một vài ký hiệu của những đồng tiền có giá trị và sức ảnh hưởng nhất thế giới.

1. Đơn vị tiền tệ là gì?

Đơn vị tiền tệ là cách để người ta đo lường hay là cách để tạo sự khác biệt giữa tiền tệ của quốc gia này với tiền của một quốc gia khác. Ở các nước trên thế giới phần lớn đều sử dụng một thang đo tiền riêng cho mình. 

Vì vậy mà đây là phương pháp để phân biệt quốc gia nào đang sử dụng loại tiền gì. 

Có nhiều quốc gia sử dụng đơn vị tiền riêng của nước mình tuy nhiên có nhiều quốc gia hay một vài khu vực chọn một đơn vị tiền để sử dụng chung. Ví dụ như những quốc gia thuộc cộng đồng Liên minh Châu Âu có một đơn vị tiền chung là Euro. Vài quốc gia sử dụng đồng Đô la để hợp pháp hóa đơn vị tiền nước mình.

Những đơn vị tiền tệ này đóng những vai trò không giống nhau, chúng có nhiệm vụ trong trao đổi, mua bán hàng hóa và cũng là thước đo sức mạnh của nền kinh tế của các quốc gia. Người ta sẽ một phần nhờ vào các giá trị của đơn vị tiền tệ để có thể đánh giá cuộc sống của nhân dân ở đó.

Ký hiệu đơn vị tiền tệ hay những biểu tượng về tiền là những cách viết tắt hay đặc trưng của các tiền tệ ở những quốc gia trên thế giới. Những loại tiền tệ khác nhau sẽ có những tên và ký hiệu khác nhau, mỗi cái có một ý nghĩa riêng biệt. 

ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đơn vị tiền tệ là gì?

2. Lý do người ta ký hiệu tiền tệ:

Ngân hàng thế giới đưa ra các chuẩn mực chung để bắt các quốc gia toàn cầu phải tuân theo để có những quy ước chung về tiền tệ trên toàn cầu. Nhờ vào nguyên tắc này mà những quốc gia đã thống nhất đặt tên là ý nghĩa của các ký hiệu tiền. Dưới đây là vài quy ước chung:

2.1. Quy ước ký hiệu tiền tệ

Ký hiệu tiền tệ như đã nói là cách mà mỗi quốc gia quy định nhằm để gọi và phân biệt được tiền tệ của quốc gia đó với những nước còn lại. Đối với từng quốc gia thì ký hiệu ngoại tệ và nội tệ có trường hợp đặt tựa nhau cũng có thể đặt khác nhau.

Ký hiệu tiền tệ xét về bản chất là đại diện cho đồng tiền của một quốc gia, sử dụng để viết tắt trong các hợp đồng thương mại, để dễ nhìn, dễ đọc và dễ ghi nhớ khi thực hiện việc mua bán của các nước. 

Người ta thường hay sử dụng những ký hiệu này ở khi thực hiện những phiên mua bán quốc tế, có cấu tạo gồm 3 chữ cái, 2 chữ cái đầu là tên viết tắt của quốc gia và chữ cái cuối là đơn vị tiền tệ. lấy ví dụ đồng tiền của chúng ta là VNĐ, VN là viết tắt của Việt Nam còn Đ là đơn vị đồng của nước chúng ta.

2.2. Ý nghĩa của các ký hiệu đơn vị tiền tệ

Khi mà thế giới cho ra quy ước về ký hiệu tiền tệ, điều này sẽ giúp cho nhân dân, cả chính phủ hay ngân hàng đều dễ dàng hơn khi thực hiện những phiên mua bán với nước khác thậm chí trong nước. Chỉ việc nhìn vào các ký hiệu này có thể biết đó là tiền nước nào, không phải gọi ra tên dài rườm rà, tiết kiệm nhiều thời gian đọc hợp đồng hay để trao đổi.

Ngoài ra các ký hiệu này sẽ rút ngắn thời gian ghi đơn vị tiền của các giao dịch, dễ làm hợp đồng hay viết hóa đơn hơn.

3. Một vài ký hiệu đơn vị tiền tệ các quốc gia trên thế giới

3.1 Đồng Euro

€ là tiền gì? Đây là ký hiệu đồng Euro hay còn gọi là tiền Âu kim. Đây là đồng tiền được sử dụng chung cho các nước châu Âu.

Đồng Euro có ký hiệu quốc tế là €, đồng tiền này còn được gọi là tiền Âu Kim

Đồng tiền này có mã là Rur và đây cũng chính là ký hiệu cho đơn vị tiền dùng cho cả liên minh Châu Âu. Đồng tiền này được hợp pháp hóa sử dụng ở 18 quốc gia nằm trong liên minh Châu Âu bên cạnh 6 quốc gia khác không thuộc cộng đồng liên minh này.

ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đồng Euro

3.2 Đồng Yên Nhật

Ký hiệu tiền tệ của xứ sở mặt trời mọc là ¥. Trong số những ký hiệu viết tắt về tiền của các quốc gia là đồng Yên Nhật có mã là JPY. JP viết tắt của Japan, mã này được sử dụng ở bảng ISO 4217.

Kể từ sau năm 1871, Yên Nhật chính thức trở thành đơn vị tiền tệ đại diện cho quốc gia này. Cho đến hiện tại thì đồng tiền này có hai dạng là tiền xu và cả tiền giấy.

ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đồng Yên Nhật

3.3 Đồng tiền Trung Quốc

Ở đất nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa, đồng nhân dân tệ là đại diện hợp pháp của quốc gia này và được ký hiệu viết tắt là ¥, là chữ Yuan trong tiếng Trung.

Dựa trên các quy chuẩn quốc tế thì đồng nhân dân tệ ở Trung Hoa được quy định là RMB. Mặc dù vậy, dựa trên quy chuẩn thế giới ISO-4217, ký hiệu của đồng Nhân dân tệ là CNY.

3.4 Đồng tiền Vương Quốc Anh

Đơn vị tiền tệ của Vương Quốc Anh là Bảng Anh, được viết tắt dưới ký hiệu là £, đọc là Pao, không chỉ quốc gia này mà còn có nhiều nước ở lãnh thổ hải ngoại cũng sử dụng.

Viết tắt của đồng bảng Anh là GBP, 1 đồng GBP sẽ có giá trị khoảng 100 xu. Lúc đầu người ta quy ước đồng bảng Anh ký hiệu là L và gạch ngang 2 đường ở thân chữ L, sau đó người ta bỏ đi một gạch thành ký hiệu bây giờ.

3.5 Đồng Đô la Mỹ

Ký hiệu đơn vị tiền tệ của đồng Đô la Mỹ có lẽ là ký hiệu phổ biến và được dùng rộng rãi nhất thế giới, có ký hiệu là $, có một tên gọi khác là Mỹ kim. tên viết ngắn của đồng Đô la Mỹ là USD, US là nước Mỹ còn D là Dollar, nó còn được nhiều người gọi là tiền Đô, đây là đơn vị tiền tệ hợp pháp chính thức của nước Mỹ.

Hiện nay đồng Đô la Mỹ có tỷ l=giá bằng với khoảng 23 nghìn VNĐ. Tỷ giá này sẽ được thay đổi liên tục theo ngày, do đó nếu bạn cần đổi tiền Việt sang tiền Đô thì nên cập nhật tỷ giá này liên tục. 

ký hiệu đơn vị tiền tệ
Ký hiệu đồng Đô la

3.6 Đồng tiền của Kuwait

Kuwait là quốc gia nằm ở khu vực Tây Á, có đơn vị tiền tệ là Kuwaiti Dinar, đồng tiền này được xem là có giá trị lớn bậc nhất thế giới tính đến thời điểm hiện tại.

Lý do mà đồng tiền này có giá trị cao như vậy là nhờ sự ảnh hưởng của các hoạt động xuất khẩu dầu. Nhờ vào mảng kinh doanh này mà làm cho đồng tiền của Kuwait có giá trị cực kỳ cao và vẫn đang giữ xu thế tăng trong các năm qua.

3.7 Đồng tiền Ấn Độ:

Đơn vị tiền tệ của đất nước có người dân đi theo tôn giáo lớn nhất thế giới này là Rupee, được viết tắt là Rs, đồng tiền này được hợp pháp hóa và sử dụng phổ biến ở Bhutan. Dựa vào mã ISO 4217 thì INR là ký hiệu tiền của Rupee. Ngoài ra bạn có thể gọi là đồng RS hay R$ đều đúng.

Lời kết

Và đó là những thông tin về các ký hiệu đơn vị tiền tệ của các quốc gia trên thế giới. Nếu bạn là một nhà đầu tư hay làm những công việc liên quan đến tài chính thì đây là kiến thức quan trọng. Việc học thuộc, hiểu được ý nghĩa của những ký hiệu này sẽ giúp bạn làm quen nhanh chóng hơn với môi trường tài chính và dễ dàng hơn trong việc đọc các báo cáo tài chính của các quốc gia.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây