EBIT là gì, cách tính EBIT và so sánh với chỉ số EBITDA

0
3829

Khi kinh doanh, các doanh nghiệp luôn coi trọng những chỉ số được tính toán ở cuối kỳ thể hiện thông qua những báo cáo tài chính. Nguyên nhân chính là bởi vì nó thể hiện tình trạng “sức khỏe” của doanh nghiệp và là lý do để nhà đầu tư quyết định góp vốn cho họ. Bài viết sẽ cung cấp thông tin về chỉ số EBIT, dường như đây là tất cả những gì họ có sau một kỳ kế toán, cách tính EBIT và so sánh với chỉ số EBITDA

1. EBIT là gì

EBIT là cách viết ngắn gọn của cụm từ Earnings Before Interest and Taxes, tức là mức sinh lời tính trước thuế và lãi vay, hay có một cách gọi khác là mức sinh lời trước thuế được phản ánh từ mức lời thu được của các hoạt động giao dịch buôn bán, kinh doanh, sản xuất.

EBIT là gom lại những nguồn lợi nhuận mà trước khi được trừ đi những khoản cần trả cho tiền lãi và mức thuế thu nhập. EBIT có ý nghĩa là bỏ đi sự bất tương đồng giữa cấu trúc vốn mà mức thuế giữa những công ty không giống nhau.

Có lẽ co Interest (I) là mức lãi vay và có dính líu gần với các khoản nợ vay, tức là tác động đến cấu trúc vốn, Còn taxes (T) ảnh hưởng đến thuế, tức là công ty đó có được một mức chiết khấu về thuế hay không.

Do vậy nên theo cách tính EBIT này đã bỏ qua được hai khía cạnh về thuế và lãi vay, thông qua đây hỗ trợ làm chi tiết hơn về tiềm năng sinh lời của doanh nghiệp và thuận tiện trong việc đặt lên bàn cân hai doanh nghiệp cùng một mảng.

cách tính ebit
Ebit là gì và cách tính EBIT

2. Cách tính EBIT:

EBIT là một trong các hệ số tài chính được rộng rãi áp dụng ở việc phân tích khả năng của tổ chức, cách tính EBIT cũng khá đơn giản và sẽ được xác định dựa vào 3 công thức như sau:

EBIT = Tổng nguồn doanh thu – Chi phí vận hành

EBIT  = Mức doanh thu sau thuế + Thuế doanh thu công ty + mức phí lãi vay

EBIT = Lợi nhuận chưa tính thuế thuế  + mức phí lãi Vay

Để nắm một cách tường tận về cách tính EBIT thì hãy nhìn vào ví dụ như bên dưới:

Ví dụ: một doanh nghiệp đang có mức doanh thu tổng thông qua việc giao thương buôn bán là 100 tỷ, 50 tỷ là mức phí vận hành, lãi vay là 1 tỷ, mức lời chưa tính thuế là 49 tỷ. Thuế doanh thu áp dụng cho công ty này là 9,8 tỷ. Lợi nhuận chưa tiuhs thuế sẽ là phần lời chưa tính thuế trừ cho thuế doanh thu của công ty là 49 – 9.8 là 39.2 tỷ.

Cách tính Ebit
Cách tính Ebit

Vậy thì EBIT sẽ được tính thông qua 3 hướng sau:

EBIT = Tổng nguồn doanh thu – Chi phí vận hành = 100 – 50 = 50 tỷ đồng

Hoặc EBIT = Phần lời chưa tính thuế + mức phí lãi vay = 49 + 1 = 50 tỷ đồng.

Hoặc EBIT = Mức lời sau thuế + Thuế doanh thu của công ty + mức phí lãi vay = 39,2 + 9,8 + 1 = 50 tỷ đồng. 

3. Những ý nghĩa từ chỉ số EBIT

Tìm ra được tìm năng của doanh nghiệp có thể đem về nguồn thu ra sao, có vượt mức chi phí nhằm tạo lợi nhuận không, có thể thanh toán được nợ và tái đầu tư cho các kế hoạch sắp tới không.

EBIT và thuế sẽ hỗ trợ cho nhiều nhà góp vốn có thể cân nhắc giữa nhiều công ty theo từng trường hợp khác nhau. Ví dụ như khi muốn mua cổ phiếu của doanh nghiệp, họ sẽ tìm ra được mức lời mà doanh nghiệp không cần đóng thuế, sau đó đánh giá theo tình huống nếu phần thuế đã được giảm hay với mỗi mức giảm thì phần lợi ròng hay doanh thu sẽ là bao nhiêu.

Cách tính EBIT hỗ trợ các cổ đông so sánh được 2 doanh nghiệp hoạt động ở cùng một mảng dù mức thuế là khác nhau.

Hệ số EBIT còn hỗ trợ cho việc đánh giá cách doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn. Chỉ số này sẽ hỗ trợ cho các cổ đông có khả năng nhìn nhận về mức độ tối ưu trong vận hành và khả năng về nguồn thu khi đã bỏ qua nợ và lãi vay.

4. Ebitda là gì?

Ebitda là cách viết ngắn gọn của từ Earning before interest, taxes, depreciation and amortization, tức là mức sinh lời trước thuế, khấu hao cộng cả lãi vay. Ebitda còn có thể được coi là mức sinh lời qua các hoạt động của doanh nghiệp.

Ebitda là cách để đo lường chủ yếu nhất nhằm tìm ra sự tối ưu trong tài chính doanh nghiệp. hệ số này được dùng thay cho nguồn doanh thu hay doanh thu ròng ở một vài tình huống và được dùng rộng rãi ngày nay.

Cách tính Ebit
Ebitda là gì và cách tính Ebitda

5. Cách tính Ebitda

Về cách tính Ebitda thì có thể xác định qua 3 cách như sau:

Cách tính Ebit
Cách tính Ebitda

EBITDA = Mức lời sau thuế + Thuế + Lãi vay + Khấu hao

EBITDA = Mức lời chưa tính thuế thuế + Lãi Vay + Khấu hao

Hau EBITDA = EBIT + Khấu hao

Trong đó những con số về mức lời chưa tính thuế, phần lời sau thuế hay thuế, khấu hao và lãi vay có thể tham khảo ở những báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo tài chính công ty. Ebit được tìm ra ở bảng hoạt động kinh doanh.

6. Ý nghĩa của chỉ số Ebitda

Ebitda là một chỉ số quan trọng được sử dụng rộng rãi và chính yếu, vậy thì ắt hẳn phải có lý do để người ta ít dùng các chỉ số về mức lời chưa tính thuế hay tỷ suất sinh lời sau thuế,… Lý do là nằm ở chỗ chỉ số này mang những ý nghĩa to lớn hơn với cả tổ chức lẫn những cổ đông của họ. Dưới đây là một số những ý nghĩa của hệ số này:

Hỗ trợ cho các nhà quản trị và những cổ đông có khả năng phân tích về doanh nghiệp có đang hoạt động một cách tối ưu hay không và chi tiết hơn, thông qua đây nhận xét chính xác về khả năng tăng trưởng thời gian tới.

Ngoài ra, khi dùng Ebitda còn có thể hỗ trợ cho những cổ đông bỏ qua các khía cạnh về việc kế toán cố tình đưa ra các số liệu hoàn hảo cho doanh nghiệp của mình.

Bên cạnh đó, với các công ty đang kinh doanh ở mảng sản xuất, công nghệ thông tin hay một vài lĩnh vực mà có mức phí khấu hao cao làm cho mức sinh lời ròng qua nhỏ thì khi dùng cách tính Ebitda sẽ hỗ trợ làm cho báo cáo tài chính đẹp hơn, lấy được sự tín nhiệm của những cổ đông.

Đặc biệt thì ở tình huống bạn đang phân tích, so sánh những công ty có mức lệch về thuế hay thuế doanh thu của công ty cao thì với hệ số Ebitda sẽ hỗ trợ bạn nhận xét chính xác về khả năng của từng doanh nghiệp khác nhau, thông qua đây mà đưa ra quyết định đúng đắn.

7. Sự khác nhau giữa chỉ số EBIT và chỉ số Ebitda

Hai chỉ số EBIT và Ebitda thể hiện sự khác biệt qua:

EBIT là mức lời hoạt động ở một tổ chức mà tại đó không xuất hiện phần phí về lãi vay hay thuế. Hệ số Ebitda cũng tựa như vậy mà có cả thuế cộng lãi. Nhưng Ebitda sẽ có cả hệ số về khấu hao mà EBIT thì không. Hệ số Ebitda này được sử dụng để phân tích về tình hình hoạt động doanh nghiệp.

Ở các doanh nghiệp mà có số lượng tài sản cố định có giá trị cao thì họ có khả năng sẽ tiến hành khấu hao cho mức phí lúc mua tài sản này đến thời điểm tính toán. Lý do là bởi thiết bị, máy móc sẽ chắc chắn hao mòn và không duy trì được giá trị như mới mua. Hệ số khấu hao này sẽ hỗ trợ các doanh nghiệp chia ra mức phí của một loại tài sản xét ở nhiều năm hoặc thời gian dùng lâu nhất với tài sản này. Mức phí khấu hao sẽ khiến cho phần lời doanh nghiệp suy giảm.

Lời kết

Và đó là những thông tin về chỉ số EBIT và cách tính EBIT mà bạn cần quan tâm. Đối với các doanh nghiệp thì chỉ số này quan trọng cực kỳ khi mà nó chính là sự quyết định cho việc doanh nghiệp lời hay lỗ. Việc họ có lấy được lòng tin từ những nhà đầu tư hay không cũng từ những yếu tố như thế này quyết định.

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây